Giỏ hàng

Thuốc Tavin Em giá bao nhiêu | Mua Thuốc Tavin Em ở đâu đảm bảo chất lượng?

Thương hiệu: Emcure Ấn độ
Mã SP: Tavin em
Giá: 600,000₫ (Đã có VAT)
Giá so sánh: 1,000,000₫

Thuốc Tavin Em là thuốc kết hợp liều cố định chứa emtricitabin là chất ức chế enzym sao chép ngược có cấu trúc tương tự nucleosid và tenofovir có cấu trúc acyclic nucleosid phosphonat. Sử dụng thuốc Tavin Em kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn. Ngoài ra thuốc Tavin Em còn được các bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân viêm gan B mạn tính.

Bạn cần thông tin về thuốc Tavin Em có thể liên hệ với Mua Thuốc tiết kiệm. Dược sĩ lâm sàng sẽ tư vấn trực tiếp cho bạn.

Thành phần của thuốc Tavin Em:

Tenofovir Disoproxil fumarat: .....300mg

Emtricitabin:............................200mg

Tá dược: .................................Vừa đủ

Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên

Nhà sản xuất: Emcure -Ấn độ

Nhập khẩu: Công ty CP XNK y tế Tp. HCM

Số đăng ký: VN3-71-18

Tiêu đề
Số lượng
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC - LIÊN HỆ: 098.955.32.56
CAM KẾT CHÍNH HÃNG - UY TÍN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN THUỐC ĐỂ THAM KHẢO - THUỐC CHỈ BÁN THEO TOA
12 NĂM KINH NGHIỆM TRONG NGÀNH DƯỢC

Thuốc Tavin Em là thuốc gì?

Thuốc Tavin Em là thuốc kết hợp liều cố định chứa emtricitabin là chất ức chế enzym sao chép ngược có cấu trúc tương tự nucleosid và tenofovir có cấu trúc acyclic nucleosid phosphonat. Sử dụng thuốc Tavin Em kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn. Ngoài ra thuốc Tavin Em còn được các bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân viêm gan B mạn tính.

Emtricitabin là đồng phân quay trái của chất có cấu trúc tương tự cytidin có chứa lưu huỳnh. Emtricitabin khác với các chất có cấu trúc tương tự Cytidin khác ở chỗ nó có chứa flour ở vị trí số 5.

thuoc_tavin_em_gia_bao_nhieu

Dược lý lâm sàng của thuốc Tavin Em như thế nào?

Cơ chế tác động của thuốc Tavin em

Emtricitabin:

Chất tổng hợp tương tự nucleosid của cytosid, được phosphoryl hoá bởi enzym tế bào thành emtricitabin 5'-triphosphat. 

Emtricitabin 5'-triphosphat ức chế hoạt tính của Enzym sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxycytidin 5' -triphosphat và gắn vào ADN mới sinh của virus dẫn đến kết thúc chuỗi.

Tenofovir disoproxil fumarat:

Có cấu trúc acyclic nucleosid phosphonat dieste tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat cần phải trải qua sự thuỷ phân dieste ban đầu để chuyển thành tenofovir và tiếp theo là phosphoryl hoá nhờ các enzym trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. 

Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxycytidin 5' -triphosphat và kết thúc chuỗi sau khi gắn kết vào ADN.

Dược động học của thuốc Tavin em

Emtricitabin:

được hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 hoặc 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Emtricitabin là 93% sau khi uống nhiều liều thuốc. Dưới 4% Emtricitabin gắn kết với protein huyết tương. 

Emtricitabin không ức chế các enzym dấu 14C, 86% lượng thuốc được tìm thấy trong nước tiểu và 14% trong phân. Thời gian bán thải trong huyết tương của emtricitabin khoảng 10 giờ. Độ thanh thải ở thận của thuốc lớn hơn độ thanh thải ước tính của creatinin, cho thấy thải trừ do cả hai quá trình lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận.

Tenofovir:

Sinh khả dụng đường uống của tenofovir disoproxil fumarat ở những bệnh nhân lúc đói là khoảng 25%. Dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo làm tăng sinh khả dụng đường uống, diện tích dưới đường cong nồng độ tenofovir trong huyết tương theo thời gian (AUC) theo thời gian tăng khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 14%. Thức ăn làm kéo dài thời gian nồng độ đỉnh trong huyết tương thêm khoảng 1 giờ.

Ở bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 trong trạng thái nhịn đói, sau khi uống liều duy nhất 300mg tenofovir disoproxil fumarat, Cmax đạt được sau khoảng 1 giờ. Dược động học của tenofovir tỷ lệ thuận với liều dùng trên một khoảng liều rộng và không bị ảnh hưởng bởi liều lặp lại. Sự gắn kết giữa tenofovir với protein huyết tương là thấp hơn 0,7% và với protein huyết thanh là thấp hơn 7,2%.

Sau khi uống nhiều liều tenofovir disoproxil fumarat ở bệnh nhân có ăn uống, khoảng 32% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong 24 giờ. Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận bằng cả hai quá trình lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận.

Chỉ định của thuốc Tavin Em là gì?

Thuốc Tavin Em được các bác sĩ chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác ( như thuốc ức chế enzym sao chép ngược không có cấu trúc nucleosid hoặc thuốc ức chế prostease) để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Tavin Em như thế nào?

Uống 1 viên thuốc mỗi ngày sau bữa ăn.

Nếu bạn lỡ quên một liều Tavin Em trong vòng 12 giờ, nên dùng thuốc càng sớm càng tốt và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường.

Nếu một liều thuốc Tavin Em bị bỏ qua sau hơn 12 giờ và gần tới thời gian cho liều tiếp theo, bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Nếu nôn mửa xảy ra trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc Tavin Em, nên dùng một viên thuốc khác. Nếu nôn xảy ra hơn 1 giờ sau khi dùng thuốc Tavin Em, không nên dùng liều thứ hai.

Đối với trường hợp bệnh nhân suy thận:

Ở các bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng, mức độ tác động của emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil fumarat tăng lên đáng kể. Bệnh nhân có độ thanh thải cretinin giảm (30-49ml/phút) nên dùng thuốc mỗi 48 giờ. Khuyến cáo không dùng thuốc Tavin Em cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận có độ thanh thải dưới 30ml/phút hoặc bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo.

Chống chỉ định của thuốc Tavin Em là gì?

Thuốc Tavin Em chống chỉ định với các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Tavin Em là gì?

Tác dụng không mong muốn đươc cho là ít nhất có liên quan đến điều trị bởi tenofovir disoproxil fumarat và emtricitabin từ nghiên cứu lâm sàng và sau khi tiếp thu kinh nghiệm ở bệnh nhân nhiễm HIV-1. Tần suất được định nghĩa là rất phổ biến (>=1/10), phổ biến (>=1/100), không phổ biến (>=1/1000 đến <1/100)

Rất phổ biến:

Giảm photphat huyết, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn phát ban, tăng creatine kinase và suy nhược.

Phổ biến:

Giảm tiểu cầu, dị ứng, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết, mất ngủ, những giấc mơ bất thường, tăng men transaminase, tăng aspartate aminotransferase huyết thanh (AST) hoặc tăng alanine aminotransferase huyết thanh (ALT), tăng bilirubin máu, phát ban do viêm da niêm mạc, phát bạn mụn mủ, ban đỏ ,phát ban, ngứa, nổi mày đay, đổi màu da và đau.

Không phổ biến:

Hạ kali huyết, hạ kali do thiếu máu, globin cơ niệu kích phát, suy cơ, tăng creatinin, protein niệu, viêm ống lượn gân bao gồm phù mạch và hội chứng Fanconi.

Những cảnh báo thận trọng với thuốc Tavin Em là gì?

Sự tái phân bổ/ tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì phần thân và phì đại mặt trước-sau cổ (gù trâu), teo mô mỡ ở ngoại vi và mặt, phì đại tuyến vú và các dấu hiệu giống hội chứng Cushing đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng retrovirus. Vẫn chưa rõ cơ chế và hậu quả lâu dài của các phản ứng này.

Đã có báo cáo về trường hợp nhiễm acid lactic và gan to nhiễm mỡ nghiêm trọng, kể cả các trường hợp tử vong khi sử dụng các thuốc có cấu trúc tương tự nucleosid một mình hay kết hợp, bao gồm cả emtricitabin và tenofovir. Hội chứng phục hồi miễn dịch đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp các thuốc kháng retrovirus. Không nên dùng thuốc này như một thành phần trong phác đồ 3 thuốc nucleosid.

Emtricitabin và tenofovir chủ yếu được thải trừ qua thận bằng cả hai quá trình lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Mức độ tác động của emtricitabin và tenofovir có thể tăng rõ rệt ở bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng. Do đó nên hiệu chỉnh khoảng cách liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 49ml/phút.

Tính an toàn và hiệu quả của emtricitabin và tenofovir ở bệnh nhân suy thận chưa được chứng minh. Xem xét và theo dõi chức năng thận thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng thận hoặc bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận.

Không dùng thuốc Tavin Em cho bệnh nhân HIV-1 có đột biến K65R đã từng điều trị với thuốc kháng retrovirus.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và viêm gan B hoặc C: Bệnh nhân viêm gan B và C mạn tính được điều trị với thuốc kháng retrovirus có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng ở gan và có khả năng gây tử vong. Các bác sĩ nên tham khảo hướng dẫn điều trị HIV hiện hành để điều trị tối ưu cho các bệnh nhân nhiễm HIV đồng thời với virus viêm gan B  (HBV).

Bệnh Gan: Tính an toàn của thuốc Tavin Em cho bệnh nhân có bênh gan chưa được chứng minh.

Dùng thuốc Tavin Em như thế nào cho phụ nữ mang thai?

Thuốc Tavin Em được phân loại thuốc dùng cho thai kỳ thuộc nhóm B. Khuyến cáo chỉ sử dụng thuốc Tavin Em trong thời kỳ mang thai nếu như thật sự cần thiết.

Thuốc Tavin Em dùng cho phụ nữ cho con bú như thế nào?

Phụ nữ nhiễm HIV được khuyến cáo không cho con bú để tránh nguy cơ lây truyền HIV cho em bé sau khi sinh. Các nghiên cứu ở chuột đã chứng minh rằng tenofovir được bài tiết qua sữa mẹ. Chưa có kết quả nghiên cứu tenofovir và emtricitabin được bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không.

Người mẹ cần được hướng dẫn không nên cho con bú nếu đang dùng thuốc này do cả hai nguy cơ lây truyền HIV và xảy ra các phản ứng có hại cho em bé.

Thuốc Tavin Em mua ở đâu đảm bảo chất lượng?

Để có thể mua thuốc Tavin Em chính hãng đảm bảo chất lượng với giá hợp lý nhất. 

  • Đặt mua thuốc Online (Nhận thuốc tại nhà): Với hình thức này bạn cần liên hệ với Mua Thuốc Tiết Kiệm. Dược sĩ lâm sàng sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin về thuốc Myvelpa như:
    • Cách dùng và những lưu ý trước khi sử dụng thuốc Tavin Em

    • Tác dụng phụ bạn có thể gặp khi sử dụng thuốc Tavin Em là gì?

    • Liều lượng và phác đồ điều trị của thuốc Tavin Em như thế nào?

    • Hướng dẫn cho bạn cách thức kiểm tra thuốc đảm bảo 100% thuốc thật như: cách check mã QR code, kiểm tra mã vạch, tem nhãn...

    • Phương thức thanh toán và giao nhận phù hợp nhất cho bạn. 

Các thuốc điều trị HIV mới nhất bạn tham khảo:

  • Thuốc Dovato (Dolutegravir+ lamivudine) sản xuất bởi ViiV Health Care

  • Thuốc Isentree (raltegravir) được sản xuất bởi công ty MSD

  • Thuốc ELTVIR (tenofovir + lamivudine + Efavirenz) sản xuất bởi Hereto

Xem video review thuốc Tavin Em từ Mua thuốc tiết kiệm sau:

Lưu ý: Những thông tin về bút tiêm thuốc Tavin Em với mục đích chia sẻ kiến thức chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý dùng thuốc. Chỉ mua thuốc Tavin Em khi được chỉ định kê đơn. Mọi thông tin sử dụng thuốc phải được chỉ định của bác sỹ chuyên khoa.

thuốc Tavin em

gia_thuoc_tavin_em


Thuốc đã xem

0₫