Giỏ hàng

Thuốc điều trị ung thư Lucisel Selpercatinib 40mg giá bao nhiêu? Có tốt không?

Thương hiệu: Lucisel
Giá: 0₫ (Đã có VAT)

Lucisel Selpercatinib 40mg, dưới dạng đơn trị liệu, được sử dụng để điều trị cho các đối tượng người lớn mắc các bệnh sau:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có dấu hiệu dương tính với đột biến RET, trong trường hợp bệnh đã tiến triển mà chưa từng nhận điều trị bằng chất ức chế RET.
  • Ung thư tuyến giáp dương tính với đột biến RET đã tiến triển và cần được điều trị toàn thân sau khi đã trải qua điều trị bằng sorafenib và/hoặc lenvatinib.
  • Lucisel cũng được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên mắc bệnh ung thư tuyến giáp thể tủy đột biến RET tiến triển (MTC).
Tiêu đề
Số lượng
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC - LIÊN HỆ: 098.955.32.56
CAM KẾT CHÍNH HÃNG - UY TÍN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN THUỐC ĐỂ THAM KHẢO - THUỐC CHỈ BÁN THEO TOA
12 NĂM KINH NGHIỆM TRONG NGÀNH DƯỢC

Lucisel Selpercatinib 40mg là thuốc gì?

Selpercatinib là một chất ức chế kinase RET hiệu quả, với giá trị IC50 dao động từ 0,92 đến 67,8 nM tùy vào từng biến thể gen của RET. Dựa trên thông tin từ các đột biến kháng thuốc tự nhiên và nghiên cứu mô hình phân tử, selpercatinib cạnh tranh với ATP để liên kết, từ đó ngăn chặn quá trình tự phosphoryl hóa của RET. Các đột biến axit amin đơn lẻ tại vị trí 810 có thể ảnh hưởng đến khả năng liên kết của selpercatinib mà không thay đổi khả năng liên kết của ATP, điều này có thể gây ra sự thất bại trong điều trị.

Bên cạnh đó, selpercatinib còn cho thấy khả năng ức chế các thụ thể tyrosine kinase khác như VEGFR1, VEGFR3, FGFR1, FGFR2 và FGFR3, tuy nhiên, tác dụng này vẫn chưa được khám phá kỹ trong môi trường lâm sàng.

Thuốc Lucisel, chứa hoạt chất selpercatinib, được bào chế dưới dạng viên nang:

- Hoạt chất: Selpercatinib 40mg.

- Đóng gói: Hộp 120 viên.

- Xuất xứ: Lucius Lào.

Lucisel Selpercatinib 40mg là thuốc gì?

Lucisel Selpercatinib 40mg là thuốc gì?

Công dụng của thuốc Lucisel Selpercatinib 40mg

Lucisel Selpercatinib 40mg, dưới dạng đơn trị liệu, được sử dụng để điều trị cho các đối tượng người lớn mắc các bệnh sau:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có dấu hiệu dương tính với đột biến RET, trong trường hợp bệnh đã tiến triển mà chưa từng nhận điều trị bằng chất ức chế RET.
  • Ung thư tuyến giáp dương tính với đột biến RET đã tiến triển và cần được điều trị toàn thân sau khi đã trải qua điều trị bằng sorafenib và/hoặc lenvatinib.
  • Lucisel cũng được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên mắc bệnh ung thư tuyến giáp thể tủy đột biến RET tiến triển (MTC).

Liều lượng và cách sử dụng của thuốc Lucisel Selpercatinib 40mg

Liệu pháp LuciSel nên được khởi đầu và theo dõi bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị ung thư.

Xét nghiệm gen RET

Trước khi bắt đầu điều trị với LuciSel, cần xác nhận sự hiện diện của phản ứng tổng hợp gen RET ở các bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và ung thư tuyến giáp không tủy, hoặc đột biến RET ở những bệnh nhân mắc ung thư tuyến giáp thể tủy đột biến (MTC) thông qua xét nghiệm đã được chứng nhận.

Liều lượng của LuciSel

Liều lượng khuyến nghị của LuciSel phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể của bệnh nhân như sau:

- Dưới 50 kg: 120 mg, hai lần mỗi ngày.

- Trên 50 kg: 160 mg, hai lần mỗi ngày.

Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều hoặc nôn mửa, họ nên tiếp tục uống liều tiếp theo vào thời điểm đã định mà không cần bổ sung liều bị lỡ.

Điều trị nên tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện tác dụng phụ không thể chấp nhận được.

Khi dùng chung LuciSel với thuốc ức chế CYP3A mạnh, liều của selpercatinib nên được giảm 50%. Khi ngừng thuốc ức chế CYP3A, liều của selpercatinib nên được điều chỉnh trở lại mức ban đầu sau 3-5 thời gian bán hủy của thuốc ức chế.

Hướng dẫn sử dụng

LuciSel được uống qua đường miệng. Viên nang nên được nuốt nguyên, không được mở, nghiền nát hoặc nhai trước khi nuốt. Bệnh nhân có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn. Tuy nhiên, nếu dùng chung với thuốc ức chế bơm proton, LuciSel nên được dùng trong bữa ăn.

Ngoài ra, thuốc nên được uống 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc đối kháng thụ thể H2. Bệnh nhân cần dùng thuốc vào khoảng cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.

Chú ý khi sử dụng thuốc Luciel Selpercatinib 40mg

Bệnh Phổi Kẽ (ILD)/Viêm Phổi

Trường hợp ILD/viêm phổi nặng, thậm chí đe dọa tính mạng hoặc tử vong đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng selpercatinib. Cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng liên quan đến phổi, như khó thở, ho và sốt, vì đây có thể là dấu hiệu của ILD. Khi xuất hiện các triệu chứng hô hấp cấp tính hoặc nghiêm trọng, điều trị bằng selpercatinib nên được ngừng ngay lập tức và bệnh nhân cần được điều tra kỹ lưỡng. Dựa trên mức độ nghiêm trọng, có thể cần phải gián đoạn, giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc vĩnh viễn.

Tăng Enzyme Gan (ALT/AST)

Các trường hợp tăng cấp độ enzyme gan ALT và AST cấp ≥ 3 cũng đã được báo cáo. Cần kiểm tra ALT và AST trước khi bắt đầu điều trị, sau đó cứ 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu, và hàng tháng trong 3 tháng tiếp theo. Tùy vào mức độ tăng của enzyme gan, có thể cần điều chỉnh liều lượng selpercatinib.

Tăng Huyết Áp

Tình trạng tăng huyết áp đã được quan sát thấy ở bệnh nhân sử dụng selpercatinib. Huyết áp cần được kiểm soát trước và trong suốt quá trình điều trị, và điều trị huyết áp cao khi cần thiết. Nếu tình trạng tăng huyết áp không thể kiểm soát được bằng liệu pháp thông thường, sử dụng selpercatinib nên được ngừng vĩnh viễn.

Kéo Dài Khoảng QT

Kéo dài khoảng QT là một hiện tượng khác đã được ghi nhận. Sử dụng selpercatinib cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ cao gặp phải rối loạn nhịp tim. Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần có khoảng QTcF ≤ 470 ms và các chất điện giải huyết thanh trong phạm vi bình thường. Điện tâm đồ và mức chất điện giải trong huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên, đặc biệt là sau 1 tuần điều trị và hàng tháng trong 6 tháng đầu.

Suy Giáp

Suy giáp cũng được báo cáo ở bệnh nhân dùng selpercatinib. Cần kiểm tra chức năng tuyến giáp trước và định kỳ trong suốt quá trình điều trị. Bệnh nhân có suy giáp nên được điều trị theo hướng dẫn y tế chuẩn. Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân có thể cần bổ sung liothyronine ngoài levothyroxine do ảnh hưởng của selpercatinib đến quá trình chuyển hóa hormone tuyến giáp.

Tương tác của Lucisel Selpercatinib 40mg với thuốc khác

Khi bạn bắt đầu điều trị bằng Selpercatinib, điều quan trọng là phải thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về mọi loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Điều này bao gồm các thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các loại vitamin và thực phẩm chức năng từ thảo dược. Sự tương tác giữa các thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của Selpercatinib, do đó, việc thông tin này là cực kỳ cần thiết.

Bạn cần tránh sử dụng một số loại thuốc cụ thể trong suốt quá trình điều trị bằng LuciSel để tránh những tương tác thuốc có hại, bao gồm:

- St. John’s Wort

- Thuốc ức chế bơm proton (PPI)

- Thuốc chẹn H2

- Thuốc kháng axit chứa nhôm, magiê, canxi, simethicone hoặc thuốc đệm

Mua thuốc Lucisel Selpercatinib 40mg ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc Lucisel Selpercatinib 40mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lucisel Selpercatinib 40mg giá bao nhiêu? 

Muathuoctietkiem.com hiện đang là một trong những cơ sở phân phối thuốc Lucisel Selpercatinib với giá …đ với những cam kết:

  • Dược phẩm chính hãng 100%.
  • Thuốc có hạn sử dụng xa.
  • Giá bán dược phẩm tốt nhất trên thị trường hiện nay, thanh toán trực tuyến nhanh chóng, tiện lợi, giao hàng toàn quốc. 
  • Có sự hỗ trợ tư vấn từ các bác sĩ, dược sĩ hàng đầu hiện nay, có kinh nghiệm, chuyên môn cao. 
  • Muathuoctietkiem.com chịu mọi trách nhiệm khi thuốc có vấn đề.

Địa chỉ:

Hà Nội: HH4B Linh đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 80 Lê Đại Hành, Quận 11. HCM

Đà Nẵng: 80 CMT8 Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

Thuốc đã xem

0₫